Những lưu ý thuế cho doanh nghiệp năm 2014

I.  Quy định mới về kê khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Luật số 31/2013/QH13  sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi một số Điều của Luật thuế GTGT, Thông tư số 219/2013/ TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định 209/2013 của Chính phủ. Một số lưu ý đặc biệt:

Bỏ quy định thời hạn kê khai thuế GTGT đầu vào trong vòng 6 tháng. DN được kê khai trước khi có thông báo thanh tra, kiểm tra của Cơ quan thuế từ 01/01/2014.

Ngoài ra, nhiều nội dung  thay đổi cơ bản khác như:  Chuyển một số dịch vụ đang từ không chịu thuế sang thuế suất 10%, việc áp dụng phương pháp khấu trừ thuế  có quy định ngưỡng doanh thu; riêng  phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được thay đổi tính trên tỷ lệ GTGT bằng tỷ lệ %  trên doanh thu, thay đổi về thời gian hoàn thuế từ 3 tháng  lên 12 tháng đồng thời thay đổi mức tiền thuế GTGT được hoàn theo tháng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, dự án đầu tư mới…quy định mới về khấu từ thuế đầu vào đối với tài sản cố định …

II. Quy định mới về quản lý thuế: (Công văn 8355/BTC-TCT, Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi Nghị định 92/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số Điều có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 của Luật sửa đổi Luật thuế thu nhập DN và Luật sửa đổi Luật thuế GTGTMột số lưu ý đặc biệt:

1. Mua hàng hóa dịch vụ từ 20 tr trở lên không thanh toán qua ngân hàng ko được tính vào chi phí tính thuế, kể cả hóa đơn trực tiếp từ 01/01/2014.

2. DN mới mở tài khoản ngân hàng phải thông báo cho Cơ quan thuế theo mẫu 08-MST trong vòng 10 ngày từ 01/01/2014.

3. Khai thuế GTGT theo tháng : Áp dụng cho các DN có doanh thu năm 2012 trên 20 tỷ hoặc các DN thành lập hoạt động chưa đủ 12 tháng trong năm 2012 hoặc DN mới thành lập trong năm 2013.

4. Khai thuế GTGT theo quý :

– Các DN hoạt động đủ 12 tháng ( thành lập từ tháng 01/2012 trở về trước ) có doanh thu năm 2012 dưới 20 tỷ.

– Các DN chưa đủ 12 tháng thì hoạt động đủ 12 tháng, sau đó năm dương lịch kế tiếp sẽ khai thuế GTGT theo quý nếu doanh thu năm trước liền kề dưới 20 tỷ.

III. Quy định mới về Hóa đơn: Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Một số lưu ý đặc biệt:

1. Được phép sử dụng tiếng Việt không dấu trên hóa đơn

2. DN cung ứng phần mềm tự in hóa đơn phải có đăng ký ngành lập trình hoặc xuất bản phần mềm

3. Gạch chéo phần còn trống trên hóa đơn in từ máy tính: Không buộc phải cùng màu mực

4. Quy định rõ trách nhiệm khi mất hóa đơn trong quá trình giao nhận

5. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được quy định như sau:

– Báo cáo hóa đơn quý I: chậm nhất là ngày 30/4

– Báo cáo hóa đơn quý II: chậm nhất là ngày 30/7

– Báo cáo hóa đơn quý III: chậm nhất là ngày 30/10

– Báo cáo hóa đơn quý IV: chậm nhất là ngày 30/1 năm sau

IV. Qui định mới về tài sản cố định: Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Một số lưu ý đặc biệt chung:

1. Tài sản phải có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên

2. Mỗi TSCĐ chỉ được phép thay đổi phương pháp trích khấu hao 01 lần

3. Đối với các TSCĐ đang trích khấu hao theo Thông tư 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá TSCĐ theo Thông tư này thì giá trị còn lại của các tài sản đó được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian tối đa 3 năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

V. Qui định mới về Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):  Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN do Chính phủ ban hành và Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế TNCN và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Một số lưu ý đặc biệt chung:

1. Về khai thuế: TNCN

– Khai thuế TNCN theo quý nếu thuế GTGT khai theo quý hoặc thuế TNCN phải nộp tháng 07/2013 dưới 50triệu

– Khai thuế TNCN theo tháng nếu thuế TNCN phải nộp tháng 07/2013 trên 50triệu

2. Về giảm trừ gia cảnh: Giảm trừ bản thân 9.000.000đ, người phù thuộc 3.600.000đ

3. Về khấu trừ thuế đối với cá nhân không có hợp đồng hoặc hợp đồng dưới 3 tháng

– Có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

– Nếu làm cam kết theo mẫu 23 (chờ mẫu của thông tư thay thế Thông tư 28/2011/TT-BTC thì tạm thời không khấu trừ.

– Cá nhân làm cam kết 23 phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

VI. Qui định mới về Thuế thu nhập DN (TNDN): Luật số 32/2013/ QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN, Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN, Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế TNDN và Luật Thuế GTGT sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Một số lưu ý đặc biệt:

Áp dụng thuế suất thuế thu nhập DN 20% đối với DN, kể cả hợp tác xã có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.

 

Doanh thu làm căn cứ xác định DN thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là tổng doanh thu trên tờ khai thuế GTGT của năm trước liền kề

 

Áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% đối với phần thu nhập của DN từ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.

 

Theo luatvietan.vn

Tin liên quan